Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
15597

BÁO CÁO Kết quả thực hiện các tiêu chí chuyển đổi số trên địa bàn xã Giao An, huyện Lang Chánh

Ngày 02/12/2023 00:00:00

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ GIAO AN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /BC-UBND

Giao An, ngày tháng 6 năm 2023

BÁO CÁO

Kết quả thực hiện các tiêu chí chuyển đổi số

trên địa bàn xã Giao An, huyện Lang Chánh


Thực hiện Quyết định số 969/QĐ-UBND ngày 18/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu hoàn thành chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022 - 2025; Quyết định số 1829/QĐ-UBND ngày 30/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành các tiêu chí chuyển đổi số cấp xã đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Thực hiện kế hoạch số 111/KH -UBND ngày 25/5/2022 của UBND huyện Lang Chánh về việc triển khai thực hiện chương trình hành động của UBND tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 18/02/2022 của UBND huyện Lang Chánh về Chuyển đổi số trên địa bàn huyện Lang Chánh năm 2022;

UBND xã Giao An báo cáo kết quả thực hiện, cụ thể như sau:

I. CÔNG TÁC TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện

Ngay từ đầu năm, Đảng ủy xã Giao An đã ban hành Kế hoạch hành động số 24 ngày 18/03/2022 kế hoạch hành động lãnh đạo về thực hiện chuyển đổi số trên đại bàn xã Giao An; UBND xã, Chủ tịch UBND xã tập trung lãnh đạo, chỉ đạo các ban ngành thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ về chuyển đổi số trên địa bàn xã. Công tác lãnh đạo chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện được cụ thể hóa bằng các văn bản, kế hoạch hành động;

Chỉ đạo xây dựng kế hoạch phân công nhiệm vụ cho cán bộ công chức thực hiện rà soát số hóa kết quả giải quyết các thủ tục hành chính các thủ tục theo lộ trình đảm bảo đến năm 2025 hoàn thành số hóa kế hoạch giải quyết thủ tục hành chính theo kế hoạch của UBND xã.

Quán triệt chỉ đạo đội ngũ cán bộ công chức trong cơ quan thực hiện nghiêm quy trình giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức theo quy định, đảm bảo 100% hồ sơ được cập nhật xử lý trên hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến.

2. Công tác thông tin, tuyên truyền

Ủy ban nhân dân xã đã tổ chức lồng ghép kết hợp triển khai nội dung chuyển đổi số đến cán bộ công chức, bí thư chi bộ, thôn trưởng các thôn, cán bộ bán chuyên trách của xã. Từ đó tạo sự đồng thuận cao trong cán bộ, công chức nhận thức đầy đủ về ý nghĩa và trách nhiệm của mình trong thực hiện chuyển đổi số.

Tham gia đầy đủcác Hội nghịdo huyện, tỉnh tổ chứctập huấn về chuyển đổi số.

Tuyên truyền chuyển đổi số trên các phương tiện thông tin đại chúng như: Tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh, tuyên truyên trong các hội nghị, treo băng zôn tuyên truyền về CĐS tại các trục đường chính của xã và khu dân cư.

Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến về Bộ chỉ số chuyển đổi số. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nội dung Bộ chỉ số chuyển đổi số và kết quả chuyển đổi số dưới nhiều hình thức khác nhau (thông qua các hội nghị, cuộc họp, sinh hoạt tại UBND xã và thôn, tuyên truyền trên hệ thống đài truyền thanh của xã, trang mạng xã hội như Zalo, Facebook,..) nhằm thay đổi nhận thức và hiểu biết, sự quan tâm của cán bộ, công chức, viên chức, người dân, doanh nghiệp về chuyển đổi số.

Phối hợp Công an xã, các tổ chức hội đoàn thể xã thành lập tổ công tác triển khai hướng dẫn nhân dân trên địa bàn xã cài đặt và sử dụng ứng dụng VNeID và các ứng dụng khác. Có 5/5 tổ công nghệ số cộng đồng tại thôn được hướng dẫn phổ cập kỹ năng số trên nền tảng OneTouch (của Bộ Thông tin và Truyền thông).

Xây dựng và duy trì chuyên mục Chuyển đổi số; đăng tải video clip hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên hệ thống đài truyền thanh xã nhằm hỗ trợ các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ công trực tuyến khi thực hiện các thủ tục hành chính của cơ quan, nhà nước.

3. Công tác ban hành các cơ chế, chính sách, văn bản, quy định

UBND xã Giao An đã ban hành kế hoạch số 21/KH - UNND ngày 22/4/2022 kế hoạch về việc thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn xã Giao An đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số: 20/KH-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2022 về việc thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn xã Giao An năm 2022; Quyết định số: 125 /QĐ- UBND về kiện toàn Ban chỉ đạo chuyển đổi số Xã Giao An, ngày 05 tháng 10 năm 2022, Các quyết định thành lập tổ công nghệ số các thôn.

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ

1. Chính quyền số

- Chỉ tiêu đạt: 11/11

- Chỉ tiêu đang triển khai: 11

- Chỉ tiêu không hoàn thành: 0

Cụ thể, kết quả đạt như sau:

1.1. Tiêu chí số 1.1

a) Yêu cầu tiêu chí: Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các chỉ tiêu về chuyển đổi số theo giai đoạn và hàng năm.

b) Kết quả: Ủy ban nhân dân xã đã ban hành đầy đủ kế hoạch chuyển đổi số theo giai đoạn và hàng năm. Kế hoạch số 21 ngày 22/4/2022 về việc thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn xã Giao An đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; kế hoạch số 20/KH-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2022 về việc thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn xã Giao An năm 2022; báo cáo kết quả thực hiện chuyển đổi số 6 tháng đầu năm 2022, nhiệm vụ giải pháp 6 tháng cuối năm 2022; báo cáo kết quả thực hiện chuyển đổi số 9 tháng đầu năm 2022, nhiệm vụ giải pháp 3 tháng cuối năm 2022.

(1.1. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt

1.2. Tiêu chí số 1.2

a) Yêu cầu tiêu chí: Lãnh đạo, cán bộ công chức trên địa bàn xã chỉ đạo điều hành xử lý công việc hoàn toàn trên môi trường điện tử.

b) Kết quả:

Lãnh đạo, cán bộ, công chức chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc trên các hệ thống phần mềm dùng chung của tỉnh( tdofice) đạt 100%.

(1.2. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt

1.3. Tiêu chí số 1.3

a) Yêu cầu tiêu chí:Các văn bản, hồ sơ công việc được tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử (trừ văn bản mật theo quy định).

b) Kết quả: Các văn bản, hồ sơ công việc được tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử (trừ văn bản mật theo quy định) đạt 100%. Lãnh đạo xã được cấp và ký chữ ký số, cán bộ công chức xử lý hồ sơ trên hệ thống phần mềm( tdofice), văn thư đã

(1.3. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt

1.4. Tiêu chí số 1.4

a) Yêu cầu tiêu chí:Cán bộ, công chức xã có hộp thư điện tử công vụ của các cơ quan Nhà nước cấp.

b) Kết quả: 100% cán bộ công chức xã đã có thư điện tử công vụ; Hồ sơ TTHC tại UBND cấp xã tiếp nhận xử lý, được cập nhập, quản lý và giải quyết trên hệ thống thông tin một cửa điện tử. Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ một phần, toàn trình đạt 100%.

(1.4. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt

1.5. Tiêu chí số 1.5

a) Yêu cầu tiêu chí: Hồ sơ TTHC tại UBND cấp xã tiếp nhận, cập nhật, xử lý trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử.

b) Kết quả: Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận, giải quyết trực tuyến; đạt 100%

(1.5. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt

1.6. Tiêu chí số 1.6

a) Yêu cầu tiêu chí: Chỉ tiêu hàng năm về tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận, giải quyết trực tuyến

b) Kết quả: Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận, giải quyết trực tuyến đạt trên 70%,

(1.6. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt

1.7. Tiêu chí số 1.7

a) Yêu cầu tiêu chí: Có ứng dụng nền tảng số hỗ trợ chính quyền cấp xã giao tiếp, tương tác và tiếp nhận các ý kiến, phản ánh, kiến nghị của người dân (Kênh zalo, FB, Trang Thông tin điện tử, ...)

b) Kết quả: , phản ánh, kiến nghị của người dân thông qua công nghệ số. Có kênh giao tiếp với người dân thông qua nhóm Zalo: nhóm zalo cán bộ ủy ban xã Giao An, nhóm zalo cán bộ chủ chốt; nhóm zalo phòng chống dịch covid 19 xã Giao An, nhóm Zalo an ninh trật tự các thôn; Nhóm zalo ban chỉ đạo chuyển đổi số Giao An; nhóm zalo chuyển đổi số tại các thôn. Kênh giao tiếp trên trang thông tin điện tử của xã ( http://giaoan.langchanh.thanhhoa.gov.vn/).

(1.7. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt

1.8. Tiêu chí số 1.8

a) Yêu cầu tiêu chí:Khai thác, sử dụng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, phần mềm, nền tảng ứng dụng dùng chung từ Trung ương đến địa phương đảm bảo thông suốt, hiệu quả.

b) Kết quả: Khai thác sử dụng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, phần mềm, nền tảng ứng dụng dùng chung từ trung ương đến địa phương đảm bảo thông suốt, hiệu quả : Phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc (TDOfice); Phần mềm theo dõi nhiệm vụ, phần mềm một cửa điện tử, và các phần mềmTC - KT, Thuế, phí, BHYT, BHXH, Công chức chính sách, tư pháp sử dụng phần mền chuyên ngành, ký số, Kết hôn, khai sinh, khai tử...

(1.8. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt

1.9. Tiêu chí số 1.9

a) Yêu cầu tiêu chí:

b) Kết quả: Trang thông tin điện tử hoat động tuân theo quy định Nghị định 42/2022/NQ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng. Trang thông tin điện tử của xã được đăng bài đúng theo quy định. Thường xuyên đưa các thông tin của địa phương.

(1.9. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt

1.10. Tiêu chí số 1.10

a) Yêu cầu tiêu chí: Tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức và kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ, công chức, nguời lao động của cơ quan.

b) Kết quả: Thực hiện đảm bảo các chỉ tiêu về chuyển đổi số theo từng gia đoạn hàng năm: UBND xã xây dựng kế hoạch chuyển đổi số theo giai đoạn và chuyển đổi số trong năm 2022. Tổ chức triển khai và hoàn thành các chỉ tiêu theo kế hoạch đề ra; Công tác tuyên truyền, đào tạo tập huấn nâng cao nhận thức và kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ công chức, người lao động của cơ quan. Đạt 100%.

(1.10. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt

1.11. Tiêu chí số 1.11

a) Yêu cầu tiêu chí:Triển khai các nền tảng công nghệ, ứng dụng phòng, chống dịch theo các hướng dẫn của Bộ Y tế và Bộ Thông tin và Truyền thông.

b) Kết quả: Tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức và kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ công chức, người lao động của cơ quan: UBND xã đã tổ chức truyền nâng cao về nhận thức và kỹ năng số cho nhân dân trên hệ thống loa truyền thanh, trang thông tin điện tử của xã; cử cán bộ từ xã đến thôn tham gia tập huấn chuyển đổi số do tỉnh và huyện tổ chức; hướng dẫn nhân dân cài hồ sơ sứa khỏe điện.

…Triển khai các nền tảng công nghệ, ứng dụng phòng chống dịch theo hướng dẫn của Bộ Y tế và Bộ thông và truyền thông. Hiện nay phòng họp trực tuyến của xã đảm bảo phòng họp trực tuyến thế hệ mới, hướng tới triển khai phòng họp không giấy tờ, phục vụ các cuộc họp của Ủy ban nhân dân xã; sử dụng ứng dụng sổ sức khỏa điện tử; Bluezon; Ncovi.

(1.11. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt

2. Kinh tế số

- Chỉ tiêu đạt: 3/5 ( chỉ tiêu đạt 2.1;2.4;2.6)

- Chỉ tiêu đang triển khai:

- Chỉ tiêu không hoàn thành: 2/5 ( chỉ tiêu 2.2;2.3)

Cụ thể, kết quả đạt như sau:

2.1. Tiêu chí số 2.1

a) Yêu cầu tiêu chí: Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh, sản xuất và người dân về chuyển đổi số, phát triển kinh tế, mua bán, phân phối hàng hóa dựa trên môi trường mạng.

b) Kết quả: Tuyên truyển, nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh, sản xuất và người dân về chuyển đổi số, phát triển kinh tế, mua bán, phân phối hàng hóa dựa trên môi trường mạng: ban văn hóa xã đã viết bài tuyên truyền phát thanh trên hệ thống loa truyền thanh vào buổi sáng và chiều hàng, số lượt tuyên truyền 18 lượt.

(2.1. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt

2.2. Tiêu chí số 2.2

a) Yêu cầu tiêu chí: Các sản phẩm, dịch vụ có lợi thế của xã, sản phẩm OCOP được quảng bá, giới thiệu trên mạng internet (trang thông tin điện tử, mạng xã hội,…)

b) Kết quả: Xã Giao An hiện tại đang triển khai sản phẩm OCCOP.

c) Đánh giá: Không đạt.

2.3. Tiêu chí số 2.3

a) Yêu cầu tiêu chí: Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, sản xuất có sản phẩm OCOP, sản phẩm có lợi thế được đưa lên sàn thương mại điện tử postmart.vn, voso.vn và các sàn thương mại điện tử khác đạt 100%.

b) Kết quả: Xã Giao An hiện tại chưa có sản phẩm OCCOP

c) Đánh giá: Không đạt.

2.4. Tiêu chí số 2.4

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ doanh nghiệp, tổ chức sử dụng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt qua các kênh thanh toán điện tử

b) Kết quả: Hỗ trợ doang nhiệp, hộ kinh doanh và người dân sử dụng các kênh thanh toán không dùng tiền mặt để giao dịch trực tuyến 60%: thể hiện các doanh nghiệp đã dùng thuế điện tử, dùng hóa đơn điện tử , kê khai thuế điện tử, sử dụng tài khoản thanh toán không dùng tiền mặt đạt 60%.

(2.4. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt

2.5. Tiêu chí số 2.5

a) Yêu cầu tiêu chí:Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử

b) Đánh giá: Chưa đạt. Năm 2022 chưa có tỷ lệ đánh giá tiêu chí này.

2.6. Tiêu chí số 2.6

a) Yêu cầu tiêu chí:Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt theo các chỉ tiêu giao hàng năm.

b) Kết quả: Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt theo các chỉ tiêu giao hàng năm 60%.

(2.6 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

3. Xã hội số

- Chỉ tiêu đạt: 03/04

- Chỉ tiêu đang triển khai:

- Chỉ tiêu không hoàn thành: 0

Cụ thể, kết quả đạt như sau:

3.1. Tiêu chí số 3.1

a) Yêu cầu tiêu chí:Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được thông tin, tuyên truyền, đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt theo các chỉ tiêu giao hàng năm

b) Kết quả: Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động trên địa bàn xã được thông tin, phổ biến, đào tạo về dịch vụ công trực tuyến, các dịch vụ số… UBND xã đã tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn tập huấn, phổ biến về các dịch vụ công trực tuyến , dịch số trên môi trường mạng , ứng dụng công nghệ số trong các ngành, lĩnh vực; quảng bá, bán sản phẩm trên mạng: trong các chương trình hướng dẫn của viễn thông đã kết hợp tuyên truyền , phổ biến tới người dân và doanh nghiệp về thực hiện công trực tuyến , dịch vụ số trên môi trường mạng.. với kết quả đạt trên 60%

(3.1. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt

3.2. Tiêu chí số 3.2

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác

b) Kết quả: Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức khác: Trên địa bàn toàn xã đã có 34,5% người dân có tài khoản giao dịch thanh toán điện tử.

(3.2. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Không Đạt

3.3. Tiêu chí số 3.3

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ thuê bao điện thoại di động thông minh có sử dụng phần mềm an toàn thông tin mạng cơ bản.

b) Kết quả: Chưa đạt. Năm 2022 chưa có tỷ lệ đánh giá tiêu chí này.

3.4. Tiêu chí số 3.4

a) Yêu cầu tiêu chí:Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt theo các chỉ tiêu giao hàng năm

b) Kết quả: Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt 60,5%.

(3.4. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt

3.5. Tiêu chí số 3.5

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử, được cập nhật, bổ sung thông tin thường xuyên đạt theo các chỉ tiêu giao hàng năm.

b) Kết quả: Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử. Toàn xã có 85% người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử

(3.5. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

4. Hạ tầng số

- Chỉ tiêu đạt: 6/7( 4.1;4.2; 4.3;4.4; 4.4;4.5;4.8)

- Chỉ tiêu đang triển khai:

- Chỉ tiêu không hoàn thành: 1/7(4.6)

Cụ thể, kết quả đạt như sau:

4.1. Tiêu chí số 4.1

a) Yêu cầu tiêu chí: Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang, mạng thông tin di động 4G/5G sẵn sàng cung cấp dịch vụ đến các hộ gia đình.

b) Kết quả: Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang, mạng thông tin di động mạng 4G/5G được phủ đến 100% các hộ gia đình.

(4.1. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt

4.2. Tiêu chí số 4.2

a) Hạ tầng và trang thiết bị CNTT tại UBND xã đáp ứng phương án đảm bảo an toàn thông tin theo cấp độ đã được phê duyệt.

b) Đánh giá: Năm 2022 chưa có tỷ lệ đánh giá tiêu chí này.

4.3. Tiêu chí số 4.3

a) Yêu cầu tiêu chí:100% CBCC có máy tính phục vụ công việc

b) Kết quả: 100% CBCC có máy tính phục vụ công việc, thể hiện:cán bộ công chức 20/20= 100%

(4.3. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

4.4. Tiêu chí số 4.4

a) Yêu cầu tiêu chí:Có hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến được kết nối thông suốt từ cấp xã đến cấp huyện, tỉnh và Trung ương (Khuyến khích đến cấp thôn

b) Kết quả: Có 01 hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến được kết nối thông suốt từ cấp xã đến cấp huyện, tỉnh và Trung ương (Khuyến khích đến cấp thôn): Xã có phòng họp trực tuyến đảm bảo kết nối thông suốt, hoạt động hiệu quả

(4.4. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt

4.5. Tiêu chí số 4.5

a) Yêu cầu tiêu chí: Có điểm phát wifi công cộng tại các địa điểm quan trọng trong xã tuỳ thuộc điều kiện (như tại UBND xã, nhà văn hoá, các điểm du lịch,…)

b) Kết quả: Đạt yêu cầu tiêu chí ,Có tại: UBND xã, Công an xã, nhà văn hóa các thôn.

(4.5. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt

4.6. Tiêu chí số 4.6

a) Yêu cầu tiêu chí:Có hệ thống Camara an ninh được kết nối đến UBND xã hoặc công an xã để quản lý và giám sát

b) Kết quả: Ủy ban xã có kế hoạch triển khai lắp camera an ninh trong thời gian tới.

c) Đánh giá: Không đạt

4.7. Tiêu chí số 4.7

a) Yêu cầu tiêu chí: Hệ thống đài truyền thanh có ứng dụng viễn thông -CNTT

b) Đánh giá: Năm 2022 chưa có tỷ lệ đánh giá tiêu chí này.

4.8. Tiêu chí số 4.8

a) Yêu cầu tiêu chí:Điểm cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông tại xã (nếu có) trở thành điểm tư vấn, hỗ trợ, triển khai các dịch vụ chuyển đổi số.

b) Kết quả: Có điểm Bưu điện cung cấp DV bưu chính, viễn thông cho người dân hoạt động hiệu quả cao. Đồng thời cán bộ UBND xã đã hướng dẫn cho cán bộ điểm cung cấp dịch vụ bưu chính các nội dung về chuyển đổi số.

(4.8. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt

(Kết quả đánh giá cụ thể các tiêu chí chuyển đổi số như phụ lục 01 kèm theo)

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Đánh giá chung

Trong quá trình tổ chức thực hiện chuyển đổi số có được sự quan tâm, tạo điều kiện của Huyện ủy, UBND huyện, các phòng ban của huyện. Có sự vào cuộc mạnh mẽ của lãnh đạo Đảng và chính quyền, từ đó đã tạo điều kiện thuận lợi cho địa phương hoàn thành các chỉ tiêu chuyển đổi số xã Giao An từ đó nhân dân chính là người được hưởng thụ phần thuận lợi do chuyển đổi số mang lại: kinh tế phát triển, văn hóa - xã hội được nâng cao, an ninh - Quốc phòng được giữ vững.

Mô hình nổi bật về chuyển đổi số trên địa bàn xã:

Mô hình trong chuyển đổi số: chính quyền số:

Có kênh giao tiếp với người dân thông qua nhóm Zalo: Nhóm zalo ban chỉ đạo chuyển đổi số Xã Giao An, nhóm zalo chuyển đổi số tại các thôn. Kênh giao tiếp trên trang thông tin điện tử của xã (http://giaoan.langchanh.thanhhoa.gov.vn)

2. Khó khăn trong công tác thực hiện chuyển đổi số

Do xã còn gặp nhiều khó khăn trong quá trình xây dựng và phát triển, nhân dân chủ yếu làm sản xuất lâm, nông nghiệp, các trang trại còn làm manh mún, nhỏ lẻ, cơ sở kinh doanh dịch vụ chưa nhiều, doanh nghiệp trên địa bàn còn ít.

Trình độ, chuyên môn của một số cán bộ công chức chưa đáp ứng được nhu cầu chuyển đổi số đặt ra. Trình độ người dân chưa cao, khó khăn trong việc ứng dụng công nghệ số.

Kinh phí thực hiện chuyển đổi số của địa phương còn hạn chế, khó khăn trong việc đầu tư các máy móc, thiết bị phục vụ chuyển đổi số, trang thiết bị chưa được đầu tư đồng bộ.

Hiện nay còn một số chỉ tiêu đang trong quá trình thực hiện không hoàn thành: cần phải có định hướng của các cấp, các ngành để thực hiện các chỉ tiêu khó hoàn thành

IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TIẾP THEO

Để hoàn thành các chỉ tiêu, tiêu chí chuyển đổi số năm 2023.Tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền trong việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số đến các tầng lớp nhân dân trên địa bàn xã. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền quán triệt, học tập, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, cán bộ đảng viên, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn và cần thiết của chuyển đổi số.

Tổ chức tập huấn, hướng dẫn cán bộ, công chức và người dân sử dụng CNTT trong thủ tục hành chính trên hệ thống trực tuyến. Hướng dẫn các doanh nghiệp giới thiệu các sản phẩm trên trang thông tin điện tử; mạng xã hội

Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, HTX, hộ sản xuất kinh doanh ứng dụng các nền tảng số trong sản xuất kinh doanh, quản lý.

Tuyên truyền vận động nhân dân mở các tài khoản để giao dịch không cần tiền mặt, sử dụng điện thoại thông minh trong sử dụng dịch vụ công trực tuyến, các ứng dụng hồ sơ sức khỏe…………………

-Nâng cao chất lượng hoạt động của đài truyền thanh, ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống đài truyền thanh xã.

IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT (không có)

Trên đây là toàn bộ báo cáo kết quả thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn xã Giao An năm 2022. Đề nghị cấp có thẩm quyền thẩm định hồ sơ chuyển đổi số Xã Giao An và trình cấp có thẩm quyền xem xét công nhận.

Nơi nhận:

- BCĐ chuyển đổi số huyện Lc(b/c);

- phòng VHTT huyện LC(b/c);

- TTrĐU-HĐND xã;

- Lưu: VH,VT.

CHỦ TỊCH

Đỗ Thanh Sơn


PHỤ LỤC 01

CHI TIẾT TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ CHUYỂN ĐỔI SỐ XÃ GIAO AN

TT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Chỉ tiêu

Kết quả

Đánh giá

(Đạt/Không đạt

Tài liệu minh chứng

Ghi chú

1

Chính quyền số

1.1

Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các chỉ tiêu về chuyển đổi số theo giai đoạn và hàng năm.

Văn bản

Đạt

- Kế hoạch hành động số 24-KH/ĐU ngày 18/03/2022 của Đảng ủy xã Giao An về lãnh đạo thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn xã Giao An đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

- Kế hoạch số 20 ngày 19/4/2022 của UBND xã Giao An về chuyển đổi số trên địa bàn xã Giao An năm 2022.

- Kế hoạch số 21 ngày 22/4/2022 của UBND xã Giao An về thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn xã Giao An đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

- Báo cáo số 49/BC-UBND ngày 15/6/2022 của UBND xã về việc Kết quả thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số 6 tháng năm 2022, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022; Báo cáo số 89/BC-UBND ngày 15/9/2022 về việc báo cáo Kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số 9 tháng đầu năm 2022, nhiệm vụ trọng tâm 3 tháng cuối năm 2022

1.2

Lãnh đạo, cán bộ, công chức trên địa bàn cấp xã chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hoàn toàn trên môi trường điện tử

%

100%

100%

Đạt

- Báo cáo thực hiện Chỉ thị số 15/CT-UBND ngày 18/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tập trung chỉ đạo đổi mới quy trình xử lý văn bản, hồ sơ công việc, giải quyết TTHC trên môi trường điện tử trong các cơ quan QLNN từ cấp tỉnh đến cấp xã, Thị trấn, đơn vị xã Giao An trong quý I, 6 tháng và 9 tháng năm 2022.

1.3

Các văn bản, hồ sơ công việc được tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử (trừ văn bản mật theo quy định).

%

100%

100%

Đạt

Báo cáo hoàn thành tiêu chí 1.3 Chính quyền số(minh chứng như 1.2)

1.4

Cán bộ, công chức xã có hộp thư điện tử công vụ của các cơ quan Nhà nước cấp.

%

100%

100%

Đạt

Danh sách cán bộ, công chức sử dụng tài khoản đăng nhập TD và thư công vụ

1.5

Hồ sơ TTHC tại UBND cấp xã tiếp nhận, cập nhật, xử lý trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử.

%

100%

100%

Đạt

- Báo cáo tình hình giải quyết TTHC tại cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC,

- Báo cáo cải cách hành chính 6 tháng đầu năm, phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023,

- Báo cáo cải cách hành chính 9 tháng, phương hướng, nhiệm vụ 3 tháng cuối năm 2023

1.6

Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận, giải quyết trực tuyến.

%

65%

73%

Đạt

- Báo cáo tình hình tiếp nhận hồ sơ trực tuyến và mức độ trực tuyến toàn trình,

- Bảng đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính quý I, II và qúy III năm 2022,

- Bảng đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính.

1.7

Ứng dụng nền tảng số hỗ trợ chính quyền cấp xã giao tiếp, tương tác và tiếp nhận các ý kiến, phản ánh, kiến nghị của người dân (Kênh zalo, Trang Thông tin điện tử, ...)

Kênh giao tiếp

Đạt

- Nhóm zalo cán bộ ủy ban Giao An; nhóm cán bộ chủ chốt, nhóm chuyển đổi số, trang thông tin điện tử của xã giaoan.langchanh.thanhhoa.gov,

- Trang facebook Hội nông dân xã Giao An,

- Trang facebook Hội phụ nữ xã Giao An,

- Trang facebook tuổi trẻ xã Giao An,

- Trang facebook Công an xã Giao An

1.8

Khai thác, sử dụng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, phần mềm, nền tảng ứng dụng dùng chung từ Trung ương đến địa phương đảm bảo thông suốt, hiệu quả.

Hệ thống

Sử dụng hiệu quả

Có sử dụng hiệu quả

Đạt

-Báo cáo tiêu chí 1.8,

- Minh chứng hệ thống quản trị dữ liệu

- Thông báo phần mềm hỗ trợ kê khai BHXH,

- Minh chứng phầm mềm đăng ký khai sinh,

- Minh chứng cổng dịch vụ công quốc gia,

- Minh chứng hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ

1.9

Trang thông tin điện tử hoạt động tuân theo quy định Nghị định số 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng

Có trang

01 trang: Cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định

trang thông tin hoạt động thường xuyên

Đạt

-Minh chứng trang thông tin điện tử xã Giao An, huyện lang Chánh,

- Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 18/4/2022 của UBND xã Giao An Về việc ban hành Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo Chuyển đổi số xã Giao An,

- Quyết định số 65/QĐ-UBND ngày 12/7/2022 Về việc kiện toàn Ban biên tập và quản lý trang thông tin điện tử xã Giao An,

- Quyết định số 67/QĐ-UBND ngày 12/7/2022 của UBND xã Giao An Về việc Quy định chức năng nhiệm vụ, tổ chức hoạt động của Ban biên tập và trang thong tin điện tử xã Giao An.

- Quyết định số 68/QĐ-UBND ngày 12/7/2022 Về việc ban hành Quy chế quản lý, cung cấp và khai thác thong tin trên trang thông tin điện tử xã Giao An,

- Minh chứng: Lễ phát động hưởng ứng làm cho thế giới sạch hơn, Hội nghị học tập, nghiên cứu, quán triệt, triển khai các Nghị quyết …

1.10

Tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức và kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ công chức, người lao động của cơ quan.

%

100%

100%

Đạt

- Công văn: số 31/CV-UBND ngày 15/6/2022 V/v đẩy mạnh triển khai tổ chức thực hiện nhiệm vụ, chỉ tiêu thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn; sSố 35/CV-UBND ngày 19/8/2022 về tăng cường tuyên truyền chuyển dổi số trên hệ thống truyền thanh, cổng/trang thông tin điện tử của xã; số 90/UBND-VH ngày 14/12/2022 V/v hướng dẫn mô hình chuyển đổi số cấp xã;

- Giấy mời: số 26 triển khai tiêu chí công nghệ số; Số 31/GM-UBND; Số 45/GM-UBND;

- Kế hoạch số 24-KH/ĐU ngày 18/3/2022 kế hoạch thực hiện NQ số 06 về chuyển dổi số tỉnh Thanh Hóa; Kế hoạch số 07/KH-UBND ngày 15/4/2022 phát triển chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số, thúc đẩy phát triển chuyển đổi số trên địa bàn xã; Kế hoạch số 20/KH-UBND ngày 19/4/2022 thực hiện chuyển dổi số trên địa bàn xã năm 2022; Kế hoạch số 21/KH-UBND ngày 22/4/2022 thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn xã đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 22/KH-UBND ngày 14/5/2022 truyền thông về ngày chuyển đổi số quốc gia và các hoạt động hưởng ứng ngày chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh năm 2022;

- Các Quyết định kiện toàn Tổ giúp việc BCĐ chuyển đổi số của xã; các Tổ cộng đồng dân cư

- ( Tài liệu minh chứng)

1.11

Triển khai các nền tảng công nghệ, ứng dụng phòng, chống dịch theo các hướng dẫn của Bộ Y tế và Bộ Thông tin và Truyền thông.

Nền tảng

Triển khai sử dụng

Triển khai sử dụng

Đạt

- Kế hoạch số 21/KH-UBND ngày 03/5/2022 Tổ chức hội nghị tập huấn, triển khai nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn xã;

- Giấy mời số 13, 45

- Công văn số 17/CV-UBND ngày 14/4/2022 về tăng cường tuyên truyền chuyển đổi số trên hệ thống truỳen thanh cơ sở, cổng, trang thông tin điện tử của xã

2

Kinh tế số

2.1

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh, sản xuất và người dân về chuyển đổi số, phát triển kinh tế, mua bán, phân phối hàng hóa dựa trên môi trường mạng.

%

100%

100%

Đạt

- Kế hoạch số 36/KH-UBND ngày 24/4/2022 Thông tin, tuyên truyền về chuyển đổi số trên địa bàn Giao An giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030.

- Các bài phát thanh:

+Lợi ích của Sàn thương mại điện tử;

+những lợi ích khi sử dụng thanh toán không sử dụng tiền mặt,

+Phát triển sản phẩm OCOP thong qua thương mại điện tử,

+ Thanh toán tiền điện không dùng tiền mặt,

+Vận động tổ chức, cá nhân tham gia bán hang trên sàn thương mại điện tử,

+ Ứng dụng Voso,

+ Chuyên mục chuyển đổi số

+ Nhật ký phát thanh về chuyển đổi số

+ Danh sách các doanh nghiệp tham gia lớp đào tạo, bồi dưỡng,

(Tài liệu minh chứng)

2.2

Các sản phẩm, dịch vụ có lợi thế của xã, sản phẩm OCOP được quảng bá, giới thiệu trên mạng internet (trang thông tin điện tử, mạng xã hội,…)

%

100%

0%

Không đạt

chưa có sản phẩm ocop

2.3

Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, sản xuất có sản phẩm OCOP, sản phẩm có lợi thế được đưa lên sàn thương mại điện tử postmart.vn, voso.vn và các sàn thương mại điện tử khác.

%

100%

0%

Không đạt

chưa có sản phẩm

2.4

Tỷ lệ doanh nghiệp, tổ chức sử dụng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt qua các kênh thanh toán điện tử

%

50%

60%

Đạt

- Danh sách các doanh nghiệp sử dụng kênh thanh toán không dùng tiền mặt

(Tài liệu minh chứng)

2.5

Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử

%

*

*

Chưa đánh giá

Năm 2022 chưa có đánh giá

2.6

Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số

%

50%

60%

Đạt

- Danh sách các doanh nghiệp

3

Xã hội số

3.1

Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được thông tin, tuyên truyền, đào tạo kỹ năng số cơ bản

%

50%

60%

Đạt

3.2

Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác

%

60%

34,5%

Không đạt

3.3

Tỷ lệ thuê bao điện thoại di động thông minh có sử dụng phần mềm an toàn thông tin mạng cơ bản

%

*

*

Chưa đánh giá

Năm 2022 chưa đánh giá

3.4

Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh

%

60%

60,5%

Đạt

3.5

Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử, được cập nhật, bổ sung thông tin thường xuyên.

%

60%

85%

Đạt

- Báo cáo tình hình tạo lập HSSK

4

Hạ tầng số

4.1

Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang, mạng thông tin di động 4G/5G sẵn sàng cung cấp dịch vụ đến các hộ gia đình.

%

100%

100%

Đạt

4.2

Hạ tầng và trang thiết bị CNTT tại UBND xã đáp ứng phương án đảm bảo an toàn thông tin theo cấp độ đã được phê duyệt.

Hệ thống

*

*

Chưa đánh giá

Năm 2022 chưa đánh giá

4.3

100% CBCC có máy tính phục vụ công việc

%

100%

100%

Đạt

- Danh sách CBCC có máy tính

4.4

Có hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến được kết nối thông suốt từ cấp xã đến cấp huyện, tỉnh và Trung ương (Khuyến khích đến cấp thôn).

Hệ thống

01 hệ thống

đáp ứng

Đạt

4.5

điểm phát wifi công cộng tại các địa điểm quan trọng trong xã tuỳ thuộc điều kiện (như tại UBND xã, nhà văn hoá, các điểm du lịch,…).

Điểm phát

10 điểm

10 điểm

Đạt

4.6

Có hệ thống Camara an ninh được kết nối đến UBND xã hoặc công an xã để quản lý và giám sát

Hệ thống

Không

Không đạt

4.7

Hệ thống đài truyền thanh có ứng dụng viễn thông -CNTT

Đài

*

*

Chưa đạt

Năm 2022 chưa đánh giá

4.8

Điểm cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông tại xã (nếu có) trở thành điểm tư vấn, hỗ trợ, triển khai các dịch vụ chuyển đổi số

Điểm

01 điểm

01 điểm

Đạt


BÁO CÁO Kết quả thực hiện các tiêu chí chuyển đổi số trên địa bàn xã Giao An, huyện Lang Chánh

Đăng lúc: 02/12/2023 00:00:00 (GMT+7)

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ GIAO AN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /BC-UBND

Giao An, ngày tháng 6 năm 2023

BÁO CÁO

Kết quả thực hiện các tiêu chí chuyển đổi số

trên địa bàn xã Giao An, huyện Lang Chánh


Thực hiện Quyết định số 969/QĐ-UBND ngày 18/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu hoàn thành chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022 - 2025; Quyết định số 1829/QĐ-UBND ngày 30/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành các tiêu chí chuyển đổi số cấp xã đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Thực hiện kế hoạch số 111/KH -UBND ngày 25/5/2022 của UBND huyện Lang Chánh về việc triển khai thực hiện chương trình hành động của UBND tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 18/02/2022 của UBND huyện Lang Chánh về Chuyển đổi số trên địa bàn huyện Lang Chánh năm 2022;

UBND xã Giao An báo cáo kết quả thực hiện, cụ thể như sau:

I. CÔNG TÁC TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện

Ngay từ đầu năm, Đảng ủy xã Giao An đã ban hành Kế hoạch hành động số 24 ngày 18/03/2022 kế hoạch hành động lãnh đạo về thực hiện chuyển đổi số trên đại bàn xã Giao An; UBND xã, Chủ tịch UBND xã tập trung lãnh đạo, chỉ đạo các ban ngành thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ về chuyển đổi số trên địa bàn xã. Công tác lãnh đạo chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện được cụ thể hóa bằng các văn bản, kế hoạch hành động;

Chỉ đạo xây dựng kế hoạch phân công nhiệm vụ cho cán bộ công chức thực hiện rà soát số hóa kết quả giải quyết các thủ tục hành chính các thủ tục theo lộ trình đảm bảo đến năm 2025 hoàn thành số hóa kế hoạch giải quyết thủ tục hành chính theo kế hoạch của UBND xã.

Quán triệt chỉ đạo đội ngũ cán bộ công chức trong cơ quan thực hiện nghiêm quy trình giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức theo quy định, đảm bảo 100% hồ sơ được cập nhật xử lý trên hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến.

2. Công tác thông tin, tuyên truyền

Ủy ban nhân dân xã đã tổ chức lồng ghép kết hợp triển khai nội dung chuyển đổi số đến cán bộ công chức, bí thư chi bộ, thôn trưởng các thôn, cán bộ bán chuyên trách của xã. Từ đó tạo sự đồng thuận cao trong cán bộ, công chức nhận thức đầy đủ về ý nghĩa và trách nhiệm của mình trong thực hiện chuyển đổi số.

Tham gia đầy đủcác Hội nghịdo huyện, tỉnh tổ chứctập huấn về chuyển đổi số.

Tuyên truyền chuyển đổi số trên các phương tiện thông tin đại chúng như: Tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh, tuyên truyên trong các hội nghị, treo băng zôn tuyên truyền về CĐS tại các trục đường chính của xã và khu dân cư.

Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến về Bộ chỉ số chuyển đổi số. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nội dung Bộ chỉ số chuyển đổi số và kết quả chuyển đổi số dưới nhiều hình thức khác nhau (thông qua các hội nghị, cuộc họp, sinh hoạt tại UBND xã và thôn, tuyên truyền trên hệ thống đài truyền thanh của xã, trang mạng xã hội như Zalo, Facebook,..) nhằm thay đổi nhận thức và hiểu biết, sự quan tâm của cán bộ, công chức, viên chức, người dân, doanh nghiệp về chuyển đổi số.

Phối hợp Công an xã, các tổ chức hội đoàn thể xã thành lập tổ công tác triển khai hướng dẫn nhân dân trên địa bàn xã cài đặt và sử dụng ứng dụng VNeID và các ứng dụng khác. Có 5/5 tổ công nghệ số cộng đồng tại thôn được hướng dẫn phổ cập kỹ năng số trên nền tảng OneTouch (của Bộ Thông tin và Truyền thông).

Xây dựng và duy trì chuyên mục Chuyển đổi số; đăng tải video clip hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên hệ thống đài truyền thanh xã nhằm hỗ trợ các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ công trực tuyến khi thực hiện các thủ tục hành chính của cơ quan, nhà nước.

3. Công tác ban hành các cơ chế, chính sách, văn bản, quy định

UBND xã Giao An đã ban hành kế hoạch số 21/KH - UNND ngày 22/4/2022 kế hoạch về việc thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn xã Giao An đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số: 20/KH-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2022 về việc thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn xã Giao An năm 2022; Quyết định số: 125 /QĐ- UBND về kiện toàn Ban chỉ đạo chuyển đổi số Xã Giao An, ngày 05 tháng 10 năm 2022, Các quyết định thành lập tổ công nghệ số các thôn.

II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ

1. Chính quyền số

- Chỉ tiêu đạt: 11/11

- Chỉ tiêu đang triển khai: 11

- Chỉ tiêu không hoàn thành: 0

Cụ thể, kết quả đạt như sau:

1.1. Tiêu chí số 1.1

a) Yêu cầu tiêu chí: Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các chỉ tiêu về chuyển đổi số theo giai đoạn và hàng năm.

b) Kết quả: Ủy ban nhân dân xã đã ban hành đầy đủ kế hoạch chuyển đổi số theo giai đoạn và hàng năm. Kế hoạch số 21 ngày 22/4/2022 về việc thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn xã Giao An đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; kế hoạch số 20/KH-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2022 về việc thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn xã Giao An năm 2022; báo cáo kết quả thực hiện chuyển đổi số 6 tháng đầu năm 2022, nhiệm vụ giải pháp 6 tháng cuối năm 2022; báo cáo kết quả thực hiện chuyển đổi số 9 tháng đầu năm 2022, nhiệm vụ giải pháp 3 tháng cuối năm 2022.

(1.1. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt

1.2. Tiêu chí số 1.2

a) Yêu cầu tiêu chí: Lãnh đạo, cán bộ công chức trên địa bàn xã chỉ đạo điều hành xử lý công việc hoàn toàn trên môi trường điện tử.

b) Kết quả:

Lãnh đạo, cán bộ, công chức chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc trên các hệ thống phần mềm dùng chung của tỉnh( tdofice) đạt 100%.

(1.2. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt

1.3. Tiêu chí số 1.3

a) Yêu cầu tiêu chí:Các văn bản, hồ sơ công việc được tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử (trừ văn bản mật theo quy định).

b) Kết quả: Các văn bản, hồ sơ công việc được tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử (trừ văn bản mật theo quy định) đạt 100%. Lãnh đạo xã được cấp và ký chữ ký số, cán bộ công chức xử lý hồ sơ trên hệ thống phần mềm( tdofice), văn thư đã

(1.3. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt

1.4. Tiêu chí số 1.4

a) Yêu cầu tiêu chí:Cán bộ, công chức xã có hộp thư điện tử công vụ của các cơ quan Nhà nước cấp.

b) Kết quả: 100% cán bộ công chức xã đã có thư điện tử công vụ; Hồ sơ TTHC tại UBND cấp xã tiếp nhận xử lý, được cập nhập, quản lý và giải quyết trên hệ thống thông tin một cửa điện tử. Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ một phần, toàn trình đạt 100%.

(1.4. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt

1.5. Tiêu chí số 1.5

a) Yêu cầu tiêu chí: Hồ sơ TTHC tại UBND cấp xã tiếp nhận, cập nhật, xử lý trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử.

b) Kết quả: Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận, giải quyết trực tuyến; đạt 100%

(1.5. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt

1.6. Tiêu chí số 1.6

a) Yêu cầu tiêu chí: Chỉ tiêu hàng năm về tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận, giải quyết trực tuyến

b) Kết quả: Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận, giải quyết trực tuyến đạt trên 70%,

(1.6. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt

1.7. Tiêu chí số 1.7

a) Yêu cầu tiêu chí: Có ứng dụng nền tảng số hỗ trợ chính quyền cấp xã giao tiếp, tương tác và tiếp nhận các ý kiến, phản ánh, kiến nghị của người dân (Kênh zalo, FB, Trang Thông tin điện tử, ...)

b) Kết quả: , phản ánh, kiến nghị của người dân thông qua công nghệ số. Có kênh giao tiếp với người dân thông qua nhóm Zalo: nhóm zalo cán bộ ủy ban xã Giao An, nhóm zalo cán bộ chủ chốt; nhóm zalo phòng chống dịch covid 19 xã Giao An, nhóm Zalo an ninh trật tự các thôn; Nhóm zalo ban chỉ đạo chuyển đổi số Giao An; nhóm zalo chuyển đổi số tại các thôn. Kênh giao tiếp trên trang thông tin điện tử của xã ( http://giaoan.langchanh.thanhhoa.gov.vn/).

(1.7. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt

1.8. Tiêu chí số 1.8

a) Yêu cầu tiêu chí:Khai thác, sử dụng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, phần mềm, nền tảng ứng dụng dùng chung từ Trung ương đến địa phương đảm bảo thông suốt, hiệu quả.

b) Kết quả: Khai thác sử dụng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, phần mềm, nền tảng ứng dụng dùng chung từ trung ương đến địa phương đảm bảo thông suốt, hiệu quả : Phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc (TDOfice); Phần mềm theo dõi nhiệm vụ, phần mềm một cửa điện tử, và các phần mềmTC - KT, Thuế, phí, BHYT, BHXH, Công chức chính sách, tư pháp sử dụng phần mền chuyên ngành, ký số, Kết hôn, khai sinh, khai tử...

(1.8. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt

1.9. Tiêu chí số 1.9

a) Yêu cầu tiêu chí:

b) Kết quả: Trang thông tin điện tử hoat động tuân theo quy định Nghị định 42/2022/NQ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng. Trang thông tin điện tử của xã được đăng bài đúng theo quy định. Thường xuyên đưa các thông tin của địa phương.

(1.9. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt

1.10. Tiêu chí số 1.10

a) Yêu cầu tiêu chí: Tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức và kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ, công chức, nguời lao động của cơ quan.

b) Kết quả: Thực hiện đảm bảo các chỉ tiêu về chuyển đổi số theo từng gia đoạn hàng năm: UBND xã xây dựng kế hoạch chuyển đổi số theo giai đoạn và chuyển đổi số trong năm 2022. Tổ chức triển khai và hoàn thành các chỉ tiêu theo kế hoạch đề ra; Công tác tuyên truyền, đào tạo tập huấn nâng cao nhận thức và kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ công chức, người lao động của cơ quan. Đạt 100%.

(1.10. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt

1.11. Tiêu chí số 1.11

a) Yêu cầu tiêu chí:Triển khai các nền tảng công nghệ, ứng dụng phòng, chống dịch theo các hướng dẫn của Bộ Y tế và Bộ Thông tin và Truyền thông.

b) Kết quả: Tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức và kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ công chức, người lao động của cơ quan: UBND xã đã tổ chức truyền nâng cao về nhận thức và kỹ năng số cho nhân dân trên hệ thống loa truyền thanh, trang thông tin điện tử của xã; cử cán bộ từ xã đến thôn tham gia tập huấn chuyển đổi số do tỉnh và huyện tổ chức; hướng dẫn nhân dân cài hồ sơ sứa khỏe điện.

…Triển khai các nền tảng công nghệ, ứng dụng phòng chống dịch theo hướng dẫn của Bộ Y tế và Bộ thông và truyền thông. Hiện nay phòng họp trực tuyến của xã đảm bảo phòng họp trực tuyến thế hệ mới, hướng tới triển khai phòng họp không giấy tờ, phục vụ các cuộc họp của Ủy ban nhân dân xã; sử dụng ứng dụng sổ sức khỏa điện tử; Bluezon; Ncovi.

(1.11. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt

2. Kinh tế số

- Chỉ tiêu đạt: 3/5 ( chỉ tiêu đạt 2.1;2.4;2.6)

- Chỉ tiêu đang triển khai:

- Chỉ tiêu không hoàn thành: 2/5 ( chỉ tiêu 2.2;2.3)

Cụ thể, kết quả đạt như sau:

2.1. Tiêu chí số 2.1

a) Yêu cầu tiêu chí: Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh, sản xuất và người dân về chuyển đổi số, phát triển kinh tế, mua bán, phân phối hàng hóa dựa trên môi trường mạng.

b) Kết quả: Tuyên truyển, nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh, sản xuất và người dân về chuyển đổi số, phát triển kinh tế, mua bán, phân phối hàng hóa dựa trên môi trường mạng: ban văn hóa xã đã viết bài tuyên truyền phát thanh trên hệ thống loa truyền thanh vào buổi sáng và chiều hàng, số lượt tuyên truyền 18 lượt.

(2.1. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt

2.2. Tiêu chí số 2.2

a) Yêu cầu tiêu chí: Các sản phẩm, dịch vụ có lợi thế của xã, sản phẩm OCOP được quảng bá, giới thiệu trên mạng internet (trang thông tin điện tử, mạng xã hội,…)

b) Kết quả: Xã Giao An hiện tại đang triển khai sản phẩm OCCOP.

c) Đánh giá: Không đạt.

2.3. Tiêu chí số 2.3

a) Yêu cầu tiêu chí: Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, sản xuất có sản phẩm OCOP, sản phẩm có lợi thế được đưa lên sàn thương mại điện tử postmart.vn, voso.vn và các sàn thương mại điện tử khác đạt 100%.

b) Kết quả: Xã Giao An hiện tại chưa có sản phẩm OCCOP

c) Đánh giá: Không đạt.

2.4. Tiêu chí số 2.4

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ doanh nghiệp, tổ chức sử dụng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt qua các kênh thanh toán điện tử

b) Kết quả: Hỗ trợ doang nhiệp, hộ kinh doanh và người dân sử dụng các kênh thanh toán không dùng tiền mặt để giao dịch trực tuyến 60%: thể hiện các doanh nghiệp đã dùng thuế điện tử, dùng hóa đơn điện tử , kê khai thuế điện tử, sử dụng tài khoản thanh toán không dùng tiền mặt đạt 60%.

(2.4. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt

2.5. Tiêu chí số 2.5

a) Yêu cầu tiêu chí:Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử

b) Đánh giá: Chưa đạt. Năm 2022 chưa có tỷ lệ đánh giá tiêu chí này.

2.6. Tiêu chí số 2.6

a) Yêu cầu tiêu chí:Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt theo các chỉ tiêu giao hàng năm.

b) Kết quả: Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt theo các chỉ tiêu giao hàng năm 60%.

(2.6 Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

3. Xã hội số

- Chỉ tiêu đạt: 03/04

- Chỉ tiêu đang triển khai:

- Chỉ tiêu không hoàn thành: 0

Cụ thể, kết quả đạt như sau:

3.1. Tiêu chí số 3.1

a) Yêu cầu tiêu chí:Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được thông tin, tuyên truyền, đào tạo kỹ năng số cơ bản đạt theo các chỉ tiêu giao hàng năm

b) Kết quả: Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động trên địa bàn xã được thông tin, phổ biến, đào tạo về dịch vụ công trực tuyến, các dịch vụ số… UBND xã đã tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn tập huấn, phổ biến về các dịch vụ công trực tuyến , dịch số trên môi trường mạng , ứng dụng công nghệ số trong các ngành, lĩnh vực; quảng bá, bán sản phẩm trên mạng: trong các chương trình hướng dẫn của viễn thông đã kết hợp tuyên truyền , phổ biến tới người dân và doanh nghiệp về thực hiện công trực tuyến , dịch vụ số trên môi trường mạng.. với kết quả đạt trên 60%

(3.1. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt

3.2. Tiêu chí số 3.2

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác

b) Kết quả: Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức khác: Trên địa bàn toàn xã đã có 34,5% người dân có tài khoản giao dịch thanh toán điện tử.

(3.2. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Không Đạt

3.3. Tiêu chí số 3.3

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ thuê bao điện thoại di động thông minh có sử dụng phần mềm an toàn thông tin mạng cơ bản.

b) Kết quả: Chưa đạt. Năm 2022 chưa có tỷ lệ đánh giá tiêu chí này.

3.4. Tiêu chí số 3.4

a) Yêu cầu tiêu chí:Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt theo các chỉ tiêu giao hàng năm

b) Kết quả: Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh đạt 60,5%.

(3.4. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt

3.5. Tiêu chí số 3.5

a) Yêu cầu tiêu chí: Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử, được cập nhật, bổ sung thông tin thường xuyên đạt theo các chỉ tiêu giao hàng năm.

b) Kết quả: Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử. Toàn xã có 85% người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử

(3.5. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

4. Hạ tầng số

- Chỉ tiêu đạt: 6/7( 4.1;4.2; 4.3;4.4; 4.4;4.5;4.8)

- Chỉ tiêu đang triển khai:

- Chỉ tiêu không hoàn thành: 1/7(4.6)

Cụ thể, kết quả đạt như sau:

4.1. Tiêu chí số 4.1

a) Yêu cầu tiêu chí: Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang, mạng thông tin di động 4G/5G sẵn sàng cung cấp dịch vụ đến các hộ gia đình.

b) Kết quả: Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang, mạng thông tin di động mạng 4G/5G được phủ đến 100% các hộ gia đình.

(4.1. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt

4.2. Tiêu chí số 4.2

a) Hạ tầng và trang thiết bị CNTT tại UBND xã đáp ứng phương án đảm bảo an toàn thông tin theo cấp độ đã được phê duyệt.

b) Đánh giá: Năm 2022 chưa có tỷ lệ đánh giá tiêu chí này.

4.3. Tiêu chí số 4.3

a) Yêu cầu tiêu chí:100% CBCC có máy tính phục vụ công việc

b) Kết quả: 100% CBCC có máy tính phục vụ công việc, thể hiện:cán bộ công chức 20/20= 100%

(4.3. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt.

4.4. Tiêu chí số 4.4

a) Yêu cầu tiêu chí:Có hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến được kết nối thông suốt từ cấp xã đến cấp huyện, tỉnh và Trung ương (Khuyến khích đến cấp thôn

b) Kết quả: Có 01 hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến được kết nối thông suốt từ cấp xã đến cấp huyện, tỉnh và Trung ương (Khuyến khích đến cấp thôn): Xã có phòng họp trực tuyến đảm bảo kết nối thông suốt, hoạt động hiệu quả

(4.4. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt

4.5. Tiêu chí số 4.5

a) Yêu cầu tiêu chí: Có điểm phát wifi công cộng tại các địa điểm quan trọng trong xã tuỳ thuộc điều kiện (như tại UBND xã, nhà văn hoá, các điểm du lịch,…)

b) Kết quả: Đạt yêu cầu tiêu chí ,Có tại: UBND xã, Công an xã, nhà văn hóa các thôn.

(4.5. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt

4.6. Tiêu chí số 4.6

a) Yêu cầu tiêu chí:Có hệ thống Camara an ninh được kết nối đến UBND xã hoặc công an xã để quản lý và giám sát

b) Kết quả: Ủy ban xã có kế hoạch triển khai lắp camera an ninh trong thời gian tới.

c) Đánh giá: Không đạt

4.7. Tiêu chí số 4.7

a) Yêu cầu tiêu chí: Hệ thống đài truyền thanh có ứng dụng viễn thông -CNTT

b) Đánh giá: Năm 2022 chưa có tỷ lệ đánh giá tiêu chí này.

4.8. Tiêu chí số 4.8

a) Yêu cầu tiêu chí:Điểm cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông tại xã (nếu có) trở thành điểm tư vấn, hỗ trợ, triển khai các dịch vụ chuyển đổi số.

b) Kết quả: Có điểm Bưu điện cung cấp DV bưu chính, viễn thông cho người dân hoạt động hiệu quả cao. Đồng thời cán bộ UBND xã đã hướng dẫn cho cán bộ điểm cung cấp dịch vụ bưu chính các nội dung về chuyển đổi số.

(4.8. Tài liệu minh chứng kèm theo)

c) Đánh giá: Đạt

(Kết quả đánh giá cụ thể các tiêu chí chuyển đổi số như phụ lục 01 kèm theo)

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Đánh giá chung

Trong quá trình tổ chức thực hiện chuyển đổi số có được sự quan tâm, tạo điều kiện của Huyện ủy, UBND huyện, các phòng ban của huyện. Có sự vào cuộc mạnh mẽ của lãnh đạo Đảng và chính quyền, từ đó đã tạo điều kiện thuận lợi cho địa phương hoàn thành các chỉ tiêu chuyển đổi số xã Giao An từ đó nhân dân chính là người được hưởng thụ phần thuận lợi do chuyển đổi số mang lại: kinh tế phát triển, văn hóa - xã hội được nâng cao, an ninh - Quốc phòng được giữ vững.

Mô hình nổi bật về chuyển đổi số trên địa bàn xã:

Mô hình trong chuyển đổi số: chính quyền số:

Có kênh giao tiếp với người dân thông qua nhóm Zalo: Nhóm zalo ban chỉ đạo chuyển đổi số Xã Giao An, nhóm zalo chuyển đổi số tại các thôn. Kênh giao tiếp trên trang thông tin điện tử của xã (http://giaoan.langchanh.thanhhoa.gov.vn)

2. Khó khăn trong công tác thực hiện chuyển đổi số

Do xã còn gặp nhiều khó khăn trong quá trình xây dựng và phát triển, nhân dân chủ yếu làm sản xuất lâm, nông nghiệp, các trang trại còn làm manh mún, nhỏ lẻ, cơ sở kinh doanh dịch vụ chưa nhiều, doanh nghiệp trên địa bàn còn ít.

Trình độ, chuyên môn của một số cán bộ công chức chưa đáp ứng được nhu cầu chuyển đổi số đặt ra. Trình độ người dân chưa cao, khó khăn trong việc ứng dụng công nghệ số.

Kinh phí thực hiện chuyển đổi số của địa phương còn hạn chế, khó khăn trong việc đầu tư các máy móc, thiết bị phục vụ chuyển đổi số, trang thiết bị chưa được đầu tư đồng bộ.

Hiện nay còn một số chỉ tiêu đang trong quá trình thực hiện không hoàn thành: cần phải có định hướng của các cấp, các ngành để thực hiện các chỉ tiêu khó hoàn thành

IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TIẾP THEO

Để hoàn thành các chỉ tiêu, tiêu chí chuyển đổi số năm 2023.Tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền trong việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số đến các tầng lớp nhân dân trên địa bàn xã. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền quán triệt, học tập, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, cán bộ đảng viên, doanh nghiệp và người dân trên địa bàn và cần thiết của chuyển đổi số.

Tổ chức tập huấn, hướng dẫn cán bộ, công chức và người dân sử dụng CNTT trong thủ tục hành chính trên hệ thống trực tuyến. Hướng dẫn các doanh nghiệp giới thiệu các sản phẩm trên trang thông tin điện tử; mạng xã hội

Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, HTX, hộ sản xuất kinh doanh ứng dụng các nền tảng số trong sản xuất kinh doanh, quản lý.

Tuyên truyền vận động nhân dân mở các tài khoản để giao dịch không cần tiền mặt, sử dụng điện thoại thông minh trong sử dụng dịch vụ công trực tuyến, các ứng dụng hồ sơ sức khỏe…………………

-Nâng cao chất lượng hoạt động của đài truyền thanh, ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống đài truyền thanh xã.

IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT (không có)

Trên đây là toàn bộ báo cáo kết quả thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn xã Giao An năm 2022. Đề nghị cấp có thẩm quyền thẩm định hồ sơ chuyển đổi số Xã Giao An và trình cấp có thẩm quyền xem xét công nhận.

Nơi nhận:

- BCĐ chuyển đổi số huyện Lc(b/c);

- phòng VHTT huyện LC(b/c);

- TTrĐU-HĐND xã;

- Lưu: VH,VT.

CHỦ TỊCH

Đỗ Thanh Sơn


PHỤ LỤC 01

CHI TIẾT TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ CHUYỂN ĐỔI SỐ XÃ GIAO AN

TT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Chỉ tiêu

Kết quả

Đánh giá

(Đạt/Không đạt

Tài liệu minh chứng

Ghi chú

1

Chính quyền số

1.1

Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các chỉ tiêu về chuyển đổi số theo giai đoạn và hàng năm.

Văn bản

Đạt

- Kế hoạch hành động số 24-KH/ĐU ngày 18/03/2022 của Đảng ủy xã Giao An về lãnh đạo thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn xã Giao An đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

- Kế hoạch số 20 ngày 19/4/2022 của UBND xã Giao An về chuyển đổi số trên địa bàn xã Giao An năm 2022.

- Kế hoạch số 21 ngày 22/4/2022 của UBND xã Giao An về thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn xã Giao An đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

- Báo cáo số 49/BC-UBND ngày 15/6/2022 của UBND xã về việc Kết quả thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số 6 tháng năm 2022, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2022; Báo cáo số 89/BC-UBND ngày 15/9/2022 về việc báo cáo Kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số 9 tháng đầu năm 2022, nhiệm vụ trọng tâm 3 tháng cuối năm 2022

1.2

Lãnh đạo, cán bộ, công chức trên địa bàn cấp xã chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hoàn toàn trên môi trường điện tử

%

100%

100%

Đạt

- Báo cáo thực hiện Chỉ thị số 15/CT-UBND ngày 18/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tập trung chỉ đạo đổi mới quy trình xử lý văn bản, hồ sơ công việc, giải quyết TTHC trên môi trường điện tử trong các cơ quan QLNN từ cấp tỉnh đến cấp xã, Thị trấn, đơn vị xã Giao An trong quý I, 6 tháng và 9 tháng năm 2022.

1.3

Các văn bản, hồ sơ công việc được tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường điện tử (trừ văn bản mật theo quy định).

%

100%

100%

Đạt

Báo cáo hoàn thành tiêu chí 1.3 Chính quyền số(minh chứng như 1.2)

1.4

Cán bộ, công chức xã có hộp thư điện tử công vụ của các cơ quan Nhà nước cấp.

%

100%

100%

Đạt

Danh sách cán bộ, công chức sử dụng tài khoản đăng nhập TD và thư công vụ

1.5

Hồ sơ TTHC tại UBND cấp xã tiếp nhận, cập nhật, xử lý trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử.

%

100%

100%

Đạt

- Báo cáo tình hình giải quyết TTHC tại cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC,

- Báo cáo cải cách hành chính 6 tháng đầu năm, phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023,

- Báo cáo cải cách hành chính 9 tháng, phương hướng, nhiệm vụ 3 tháng cuối năm 2023

1.6

Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận, giải quyết trực tuyến.

%

65%

73%

Đạt

- Báo cáo tình hình tiếp nhận hồ sơ trực tuyến và mức độ trực tuyến toàn trình,

- Bảng đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính quý I, II và qúy III năm 2022,

- Bảng đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính.

1.7

Ứng dụng nền tảng số hỗ trợ chính quyền cấp xã giao tiếp, tương tác và tiếp nhận các ý kiến, phản ánh, kiến nghị của người dân (Kênh zalo, Trang Thông tin điện tử, ...)

Kênh giao tiếp

Đạt

- Nhóm zalo cán bộ ủy ban Giao An; nhóm cán bộ chủ chốt, nhóm chuyển đổi số, trang thông tin điện tử của xã giaoan.langchanh.thanhhoa.gov,

- Trang facebook Hội nông dân xã Giao An,

- Trang facebook Hội phụ nữ xã Giao An,

- Trang facebook tuổi trẻ xã Giao An,

- Trang facebook Công an xã Giao An

1.8

Khai thác, sử dụng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, phần mềm, nền tảng ứng dụng dùng chung từ Trung ương đến địa phương đảm bảo thông suốt, hiệu quả.

Hệ thống

Sử dụng hiệu quả

Có sử dụng hiệu quả

Đạt

-Báo cáo tiêu chí 1.8,

- Minh chứng hệ thống quản trị dữ liệu

- Thông báo phần mềm hỗ trợ kê khai BHXH,

- Minh chứng phầm mềm đăng ký khai sinh,

- Minh chứng cổng dịch vụ công quốc gia,

- Minh chứng hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ

1.9

Trang thông tin điện tử hoạt động tuân theo quy định Nghị định số 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng

Có trang

01 trang: Cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định

trang thông tin hoạt động thường xuyên

Đạt

-Minh chứng trang thông tin điện tử xã Giao An, huyện lang Chánh,

- Quyết định số 47/QĐ-UBND ngày 18/4/2022 của UBND xã Giao An Về việc ban hành Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo Chuyển đổi số xã Giao An,

- Quyết định số 65/QĐ-UBND ngày 12/7/2022 Về việc kiện toàn Ban biên tập và quản lý trang thông tin điện tử xã Giao An,

- Quyết định số 67/QĐ-UBND ngày 12/7/2022 của UBND xã Giao An Về việc Quy định chức năng nhiệm vụ, tổ chức hoạt động của Ban biên tập và trang thong tin điện tử xã Giao An.

- Quyết định số 68/QĐ-UBND ngày 12/7/2022 Về việc ban hành Quy chế quản lý, cung cấp và khai thác thong tin trên trang thông tin điện tử xã Giao An,

- Minh chứng: Lễ phát động hưởng ứng làm cho thế giới sạch hơn, Hội nghị học tập, nghiên cứu, quán triệt, triển khai các Nghị quyết …

1.10

Tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức và kỹ năng số cho đội ngũ cán bộ công chức, người lao động của cơ quan.

%

100%

100%

Đạt

- Công văn: số 31/CV-UBND ngày 15/6/2022 V/v đẩy mạnh triển khai tổ chức thực hiện nhiệm vụ, chỉ tiêu thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn; sSố 35/CV-UBND ngày 19/8/2022 về tăng cường tuyên truyền chuyển dổi số trên hệ thống truyền thanh, cổng/trang thông tin điện tử của xã; số 90/UBND-VH ngày 14/12/2022 V/v hướng dẫn mô hình chuyển đổi số cấp xã;

- Giấy mời: số 26 triển khai tiêu chí công nghệ số; Số 31/GM-UBND; Số 45/GM-UBND;

- Kế hoạch số 24-KH/ĐU ngày 18/3/2022 kế hoạch thực hiện NQ số 06 về chuyển dổi số tỉnh Thanh Hóa; Kế hoạch số 07/KH-UBND ngày 15/4/2022 phát triển chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số, thúc đẩy phát triển chuyển đổi số trên địa bàn xã; Kế hoạch số 20/KH-UBND ngày 19/4/2022 thực hiện chuyển dổi số trên địa bàn xã năm 2022; Kế hoạch số 21/KH-UBND ngày 22/4/2022 thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn xã đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 22/KH-UBND ngày 14/5/2022 truyền thông về ngày chuyển đổi số quốc gia và các hoạt động hưởng ứng ngày chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh năm 2022;

- Các Quyết định kiện toàn Tổ giúp việc BCĐ chuyển đổi số của xã; các Tổ cộng đồng dân cư

- ( Tài liệu minh chứng)

1.11

Triển khai các nền tảng công nghệ, ứng dụng phòng, chống dịch theo các hướng dẫn của Bộ Y tế và Bộ Thông tin và Truyền thông.

Nền tảng

Triển khai sử dụng

Triển khai sử dụng

Đạt

- Kế hoạch số 21/KH-UBND ngày 03/5/2022 Tổ chức hội nghị tập huấn, triển khai nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn xã;

- Giấy mời số 13, 45

- Công văn số 17/CV-UBND ngày 14/4/2022 về tăng cường tuyên truyền chuyển đổi số trên hệ thống truỳen thanh cơ sở, cổng, trang thông tin điện tử của xã

2

Kinh tế số

2.1

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh, sản xuất và người dân về chuyển đổi số, phát triển kinh tế, mua bán, phân phối hàng hóa dựa trên môi trường mạng.

%

100%

100%

Đạt

- Kế hoạch số 36/KH-UBND ngày 24/4/2022 Thông tin, tuyên truyền về chuyển đổi số trên địa bàn Giao An giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030.

- Các bài phát thanh:

+Lợi ích của Sàn thương mại điện tử;

+những lợi ích khi sử dụng thanh toán không sử dụng tiền mặt,

+Phát triển sản phẩm OCOP thong qua thương mại điện tử,

+ Thanh toán tiền điện không dùng tiền mặt,

+Vận động tổ chức, cá nhân tham gia bán hang trên sàn thương mại điện tử,

+ Ứng dụng Voso,

+ Chuyên mục chuyển đổi số

+ Nhật ký phát thanh về chuyển đổi số

+ Danh sách các doanh nghiệp tham gia lớp đào tạo, bồi dưỡng,

(Tài liệu minh chứng)

2.2

Các sản phẩm, dịch vụ có lợi thế của xã, sản phẩm OCOP được quảng bá, giới thiệu trên mạng internet (trang thông tin điện tử, mạng xã hội,…)

%

100%

0%

Không đạt

chưa có sản phẩm ocop

2.3

Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, sản xuất có sản phẩm OCOP, sản phẩm có lợi thế được đưa lên sàn thương mại điện tử postmart.vn, voso.vn và các sàn thương mại điện tử khác.

%

100%

0%

Không đạt

chưa có sản phẩm

2.4

Tỷ lệ doanh nghiệp, tổ chức sử dụng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt qua các kênh thanh toán điện tử

%

50%

60%

Đạt

- Danh sách các doanh nghiệp sử dụng kênh thanh toán không dùng tiền mặt

(Tài liệu minh chứng)

2.5

Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử

%

*

*

Chưa đánh giá

Năm 2022 chưa có đánh giá

2.6

Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số

%

50%

60%

Đạt

- Danh sách các doanh nghiệp

3

Xã hội số

3.1

Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được thông tin, tuyên truyền, đào tạo kỹ năng số cơ bản

%

50%

60%

Đạt

3.2

Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác

%

60%

34,5%

Không đạt

3.3

Tỷ lệ thuê bao điện thoại di động thông minh có sử dụng phần mềm an toàn thông tin mạng cơ bản

%

*

*

Chưa đánh giá

Năm 2022 chưa đánh giá

3.4

Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh

%

60%

60,5%

Đạt

3.5

Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử, được cập nhật, bổ sung thông tin thường xuyên.

%

60%

85%

Đạt

- Báo cáo tình hình tạo lập HSSK

4

Hạ tầng số

4.1

Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang, mạng thông tin di động 4G/5G sẵn sàng cung cấp dịch vụ đến các hộ gia đình.

%

100%

100%

Đạt

4.2

Hạ tầng và trang thiết bị CNTT tại UBND xã đáp ứng phương án đảm bảo an toàn thông tin theo cấp độ đã được phê duyệt.

Hệ thống

*

*

Chưa đánh giá

Năm 2022 chưa đánh giá

4.3

100% CBCC có máy tính phục vụ công việc

%

100%

100%

Đạt

- Danh sách CBCC có máy tính

4.4

Có hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến được kết nối thông suốt từ cấp xã đến cấp huyện, tỉnh và Trung ương (Khuyến khích đến cấp thôn).

Hệ thống

01 hệ thống

đáp ứng

Đạt

4.5

điểm phát wifi công cộng tại các địa điểm quan trọng trong xã tuỳ thuộc điều kiện (như tại UBND xã, nhà văn hoá, các điểm du lịch,…).

Điểm phát

10 điểm

10 điểm

Đạt

4.6

Có hệ thống Camara an ninh được kết nối đến UBND xã hoặc công an xã để quản lý và giám sát

Hệ thống

Không

Không đạt

4.7

Hệ thống đài truyền thanh có ứng dụng viễn thông -CNTT

Đài

*

*

Chưa đạt

Năm 2022 chưa đánh giá

4.8

Điểm cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông tại xã (nếu có) trở thành điểm tư vấn, hỗ trợ, triển khai các dịch vụ chuyển đổi số

Điểm

01 điểm

01 điểm

Đạt


0 bình luận
(Bấm vào đây để nhận mã)

Chỉ đạo điều hành